


TRUNG TÂM Y TẾ THÀNH PHỐ CAM RANH
VÌ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG
Ngày hoạt động: 22/06/2025
Mục lục



LIÊN KẾT WEBSITE
Quảng cáo
Vắcxin dịch vụ > Nội dung chi tiết
Chỉ định vắc xin tiêm chủng dịch vụ
Ngày đăng:31/05/2017 07:47
Tư vấn và thực hiện tiêm chủng vắc xin dịch vụ tại thành phố Cam Ranh – Khánh hòa liên hệ Đội Y tế dự phòng – Trung tâm Y tế thành phố Cam Ranh. Địa chỉ: đường Chi Lăng, tổ Lộc Thịnh, phường Cam Lộc, thành phố Cam Ranh – Điện thoại: 058. 3854086Một số thông tin cần biết về chỉ đinh chỉ định vắc xin tiêm chủng dịch vụ như sau:
Loại vacxin | Chống chỉ định | Phản ứng tại chỗ tiêm | Phản ứng không thường gặp | Đối tượng | Khoảng cách mũi tiêm |
---|---|---|---|---|---|
HEPAVAX (Viêm gan B) | Sốt, bệnh cấp tính | Đau, mẫn đỏ, sưng cứng. | Mệt mỏi, khó chịu, giống cúm, sốt, tiêu chảy , nhức đầu, chóng mặt, ho, viêm mũi, ngứa. | > 10 tuổi | Bình thường: -Mũi 2 cách mũi 1: 1 tháng. -Mũi 3 cách mũi 1: 6 tháng. -Mũi 4 cách mũi 1: 5 năm. Nguy cơ: -Mũi 2 cách mũi 1: 1 tháng. -Mũi 3 cách mũi 1: 2 tháng. -Mũi 4 cách mũi 1: 1 năm. (Heberbiovac: Sau 15 – 30 ngày sau liều thứ 1 hơn 65 % số người chủng ngừa đã có kháng thể đặc hiệu). |
≤ 10 tuổi | |||||
ENGERIX B (Viêm gan B) |
Sốt, bệnh cấp tính | Đau thoáng qua, hồng ban, chai cứng da | Mệt mỏi, sốt, khó chịu, triệu chứng như cảmcúm | ≥ 20 tuổi | |
< 20 tuổi | |||||
HEBERBIOVAC (Viêm gan B) |
Sốt, bệnh cấp tính | Đau, cứng da phạm vi hẹp, mẩn đỏ | Sốt, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi. | ≥ 10 tuổi | |
< 10 tuổi | |||||
JEVAX (Viêm não nhật bản B) |
Bệnh bẩm sinh, sốt, tim, thận, gan, tiểu đường, suy dinh dưỡng, PNCT | Sưng đỏ tấy vùng tiêm | Sốt, ớn lạnh, đau đầu | > 36 tháng | -Mũi 2 cách mũi 2: từ 1-2 tuần. -Mũi 3 cách mũi 1: 1 năm. -Các mũi sau tiêm nhắc lại sau 3 năm. |
≥ 12 - ≤ 36 tháng | |||||
QUIMI-HIB (Viêm phổi và viêm màng não mủ do
Hemophilus influenzae type b)
|
Sốt, bệnh cấp tính | Đỏ , đau tại chỗ, cứng | Sốt nhẹ, đau đầu nhẹ, mệt mỏi, buồn nôn và nôn | 2 tháng đến 15 tuổi | + TE < 1 tuổi: 3 mũi, khoảng cách các mũi tiêm 8 tuần (± 7 ngày), mũi 1 trẻ đủ 2 tháng tuổi. Tiêm bổ sung trẻ được > 15 tháng. + TE > 12 tháng: chưa tiêm chỉ cần tiêm 1 mũi. |
VA-MENGOC – BC (Viêm não mô cầu) | Sốt, dị ứng đang tiến triển, bệnh mạn tính không tự điều chỉnh, PNCT | Đau, cúng vùng tiêm, ban đỏ | Sốt, đau đầu, khó chịu, buồn ngủ | ≥ 03 tháng | -Mũi 2 cách mũi 1 từ 6-8 tuần. |
GARDASIL (Ung thư cổ tử cung - typ 6, 11, 16, 18) | Sốt, bệnh cấp tính, PNCT | Sốt, ban đỏ, đau, sưng, xuất huyết, ngứa | Co thắt phế quản | 09 – 26 tuổi | -Mũi 2 cách mũi 1: 02 tháng. -Mũi 3 cách mũi 1: 06 tháng. |
CERVARIX (Ung thư cổ tử cung - typ 16, 18) | Sốt, bệnh cấp tính, PNCT | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đau bụng, đau đầu, ngứa, phát ban. | Hoa mắt chóng mặt, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên | 10 – 25 tuổi | -Mũi 2 cách mũi 1: 01 tháng (có thể cách mũi 1: 1-2,5 tháng) -Mũi 3 cách mũi 1: 06 tháng (có thể cách mũi 1: 5-12 tháng) |
Rubella (Phòng bệnh sởi Đức: Vắc xin sống, giảm độc lực) |
PNCT, sốt | Đau, đỏ, sốt,. | Đỏ da, ngứa, đau sung khớp | ≥ 24 tháng - 45 tuổi | - Tiêm 1 mũi duy nhất (không nên có thai trong vòng 03 tháng sau khi tiêm) |
MMR-II (Sởi – Quai bị – Rubella: Vắc xin sống, giảm độc lực) |
PNCT, sốt, lao tiến triển, dị ứng với trứng | Rát bỏng và/hoặc đau nhói | Sốt, ban, viêm tuyến mang tai, buồn nôn, nôn, tiêu chảy | > 12 tháng | - Tiêm 2 mũi; Mũi 2 cách mũi 1: từ 4-6 năm |
PENTAXIM (Phòng bệnh: Bạch hầu, Ho gà, Uống ván, Bại liệt, Quimi-Hib) | Bệnh não tiến triển, Sốt, bệnh cấp tính | Kích thích, tại nơi tiêm có nổi quầng đỏ, nốt cứng lớn | Sốt, dễ kích động, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ và ăn uống, tiêu chảy, ói mửa, khóc nhè khó dỗ và kéo dài. | ≥ 02 tháng | -Mũi 2 cách mũi 1: từ 01 đến 02 tháng. -Mũi 3 cách mũi 1: từ 01 đến 02 tháng. -Mũi 4: tiêm nhắc trong năm thứ 2. |
INFANRIX HEXATM (Phòng bệnh:Bạch hầu, Ho gà, Uống ván, Bại liệt, Quimi-Hib, Viêm gan B) |
Sốt, bệnh cấp tính, không tiêm chung với MMRII | Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, hốt hoảng, ngủ lơ mơ, co giật (có sốt hoặc không sốt), ... | Bệnh hạch bạch huyết, giảm tiểu cầu, phản ứng dị ứng | ≥ 02 tháng | -Mũi 2 cách mũi 1: từ 01tháng. -Mũi 3 cách mũi 2: 01 tháng. -Mũi 4: nhắc lại sau mũi 3 ít nhất 6 tháng và trước 18 tháng tuổi. |
INFLUVAC (Cúm: H1N1, H3N2, Typ B) | Dị ứng trứng, sốt | Đau đầu, đau cơ khớp, sốt, mệt mỏi | Ngứa, mề đay, phát ban | ≥ 36 tháng; được bảo vệ sau 2-3 tuần sau tiêm. | -Từ 36 tháng – 9 tuổi: tiêm 2 mũi, mũi 2 cách mũi 1: 4tuần -> 9 tuổi: tiêm 1 mũi - |
VAXIGRIP (Cúm: H1N1, H3N2, Typ B) | Dị ứng với trứng, neomycin, sốt hay bệnh cấp tính |
Ban đỏ (quầng đỏ), sưng, đau, bầm máu, nốt cứng | Sốt, khó chịu, run rẩy, mệt mỏi, đau đầu, đổ mồ hôi, đau khớp và đau cơ. |
≥ 36 tháng | |
> 06 tháng – 35 tháng | -Nếu chưa tiêm lần nào hoặc chưa mắc cúm thì tiêm 2 mũi cách nhau 4 tuần. -Sau đó tiêm nhắc lại 1 năm/1 lần. |
||||
VARICELLA (Thủy đậu: vaccin sống giảm động lực) | - Sốt, suy dinh dưỡng, bệnh tim mạch, gan, thận, sử quá mẫn với Kanamycin và Erythromycin, PNCT hoặc hai tháng trước khi định có thai. - Đã tiêm phòng các vắcxin sống khác (vắcxin bại liệt uống, vắcxin sởi, vắcxin rubella, vắcxin quai bị và vắcxin BCG) trong 1 tháng gần đây. |
Đau, sưng, nổi ban, ngứa, nổi cục, sốt cao | Nốt phát ban dạng nốt sần hoặc phỏng nước kèm theo sốt nhẹ | > 12 tháng, chưa mắc bệnh thủy đậu | - Tiêm 1 mũi duy nhất |
VARIVAX (Thủy đậu: vaccin sống giảm động lực) | Tiền sử phản ứng neomycin. Người đang điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch Tiền sử gia đình, bản thân mắc suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc di truyền Người mắc các bệnh lý đang tiến triển, sốt Phụ nữ có thai |
Đau nhức, sưng và/ hoặc ban đỏ, phát ban, ngứa, khối tụ máu, cứng, nốt chai cứng; Sốt,Phát ban dạng thủy đậu (toàn thân hoặc tại chỗ tiêm). |
Viêm phổi, buồn nôn, nôn, thiếu máu, giảm tiểu cầu... |
≥ 12 tháng | -Từ 12 tháng 12 tuổi: tiêm 1 liều duy nhất. -≥ 13 tuổi: tiêm 2 mũi, mũi 2 cách mũi 1: 4 – 8 tuần. |
ROTARIX (Phòng tiêu chảy do Rotavirus) | Có dị tật bẩm sinh đường tiêu hóa dễ dẫn đến lồng ruột | RL tiêu hóa | Lồng ruột | 06 tuần – 24 tuần (Hoàn thành 02 liều trước 24 tuần tuổi) | -Uống liều 1 ≥ 6 tuần tuổi. -Uống liều 2 cách liều 1: 4 tuần. |
ROTAVIN M1 (Phòng tiêu chảy do Rotavirus) | Bệnh lý nặng, cấp tính, sốt cao, trẻ đang bị tiêu chảy hoặc nôn. Có dị tật bẩm sinh đường tiêu hóa dễ dẫn đến lồng ruột |
Nôn, sốt, tiêu chảy, đau bụng, ho, quấy khóc... | 06 tuần – 24 tuần ( Hoàn thành 2 liều trước 24 tuần tuổi) |
- Uống liều 1 từ 6 tuần tuổi. - Uống liều 2 cách liều 1: 2 tháng |
|
ROTATEX (Phòng tiêu chảy do Rotavirus) | Trẻ bị suy giảm miễn dịch | Sốt, nôn, tiêu chảy | Viêm tai giữa,co thắt phế quản | 07 tuần – 32 tuần (Hoàn thành 3 liều trước 32 tuần tuổi) | -Uống liều 1 từ 7-12 tuần tuổi. -Uống liều 2 cách liều 1: 4 tuần.
|
VAT (Uốn ván) |
Sốt, mắc các bệnh cấp tính | Đỏ, đau, sưng nhẹ. | Sốt, có thể dị ứng khi tiêm nhắc lại quá nhiều | Tiêm đủ 3 mũi bảo 5 năm, 4 mũi bảo vệ 10 năm, 5 mũi suốt lứa tuổi sinh đẻ. | -Mũi 2 cách mũi 1: 4 tuần. -Mũi 3 cách mũi 2: 06 tháng. -Mũi 4 cách mũi 3: 01 năm. -Mũi 5 cách mũi 4: 01 năm. |
SAT (Huyết thanh ngừa uốn ván) |
Phụ nữ mang thai. |
Người dùng HT nhiều lần: nổi mề đay, ngứa phù, viêm thận, sốc phản vệ | -Người bị vết thương có nguy cơ nhiễm nha bào vi trùng uốn ván. - Người bị vết thương mà đã được tiêm phòng vacxin uốn ván trước đó hơn 10 năm. - Người bị vết thương có chế độ tiêm phòng vacxin uốn ván không đầy đủ hoặc không chắc chắn. - Điều trị: bệnh nhân bị bệnh uốn ván. |
Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp: Tiêm trong da 0,1 ml, chờ ½ giờ tiêm 0,25 ml, chờ ½ giờ, nếu không phản ứng, tiêm hết liều còn lại. | |
Verorab (Phòng bệnh dại) |
Trước phơi nhiễm: Sốt, bệnh cấp tính, đợt tiến triển của bệnh mạn tính. | Đau, đỏ, sưng, ngứa, chóng mặt | Sốt, đau đầu, suy nhược, đau khớp, đau cơ, RL dạ dày ruột | Thận trọng với trẻ sinh non | - Tiêm dự phòng: mũi 1 (0 ngày), mũi 2 (7 ngày), mũi 3 (21/28 ngày), sau đó 1 năm tiêm nhắc lại mũi 4, tiêm nhắc lại 5 năm 1 lần. - Tiêm điều trị: mũi 1(0 ngày), mũi 2 (3 ngày), mũi 3 (7 ngày), mũi 4 (14 ngày), mũi 5 (28 ngày). |
Abhayrab (Phòng bệnh dại) | - Không tiêm bắp ở người có rối loạn chảy máu như hemophili hoặc giảm tiểu cầu. - Trước phơi nhiễm: Sốt, bệnh cấp tính, đợt tiến triển của bệnh mạn tính. |
Sốt, đau, mệt mỏi, nhức đầu, đau khớp | - Tiêm dự phòng: mũi 1(0 ngày), mũi 2 (7 ngày), mũi 3(21/28 ngày), sau đó 1 năm tiêm nhắc lại mũi 4, tiêm nhắc lại 5 năm 1 lần. - Tiêm điều trị: mũi 1 (0 ngày), mũi 2 (3 ngày), mũi 3(7 ngày), mũi 4 (14 ngày), mũi 5(28 ngày). |
Các tin liên quan:

CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
TRUNG TÂM Y TẾ CAM RANH

THÔNG TIN ĐẤU THẦU
TRUNG TÂM Y TẾ CAM RANH

Tin tức mới
THÔNG BÁO
TUYỂN DỤNG
TUYỂN DỤNG
Online: 73
Visit: 506518